Rúp Nga
Rúp Nga

Rúp Nga

Đồng rúp Nga hay đơn giản là rúp (tiếng Nga: рубль rublʹ, số nhiều рубли́ rubli; tiếng Anh: ruble hay rouble), ký hiệu , là tiền tệ của Liên bang Nga và hai nước cộng hòa tự trị AbkhaziaNam Ossetia. Trước đây, đồng rúp cũng là tiền tệ của Liên XôĐế quốc Nga trước khi các quốc gia này tan rã. Đồng rúp được chia thành 100 kopek, tiếng Nga: копе́йка, số nhiều: копе́йки hay копеек. Mã ISO 4217 là RUB; mã trước đây là RUR, nói về đồng rúp Nga trước thời điểm đặt tên năm 1998 (1 RUB = 1000 RUR).Hiện tại, không có biểu tượng chính thức[4] cho đồng rúp, dù руб hiện đang được sử dụng. Nhiều biểu tượng đã được đề xuất[5], bao gồm cả: "РР" (kirin cho "RR"), một "R" với hai dấu gạch ngang (giống như đồng peso Philipin) và một "Р" với một dấu gạch ngang.[6]

Rúp Nga

kopek (копейка[3]) к
Tiền kim loại 1, 5, 10, 50 kopeks, 1, 2, 5, 10 rúp
Số nhiều Ngôn ngữ của tiền tệ này thuộc về ngôn ngữ Slavơ. Có nhiều cách để tạo nên dạng số nhiều. Xem chi tiết trong bài.
Nguồn , 2020
Quốc gia không chính thức sử dụng  Abkhazia
 Nam Ossetia
Website www.goznak.ru
Nơi đúc tiền Moskva mint và Sankt Peterburg Mint
Quốc gia sử dụng  Nga
Tiền giấy 5, 10, 50, 100, 500, 1000, 5000 rúp
Nơi in tiền Goznak
Mã ISO 4217 RUB
Ký hiệu , руб
Ngân hàng trung ương Ngân hàng Nga
1/100 kopek (копейка[2])
Lạm phát 3,4% (7/2020)